Mã bưu chính là “địa chỉ nhà” sử dụng trong hệ thống bưu điện. Nó được in trên tờ phiếu thông tin chuyển phát, dùng để xác định vị trí điểm đến của thư tín, bưu phẩm chính xác nhất. Mỗi tình thành Việt Nam có mã bưu chính riêng, cùng tìm hiểu nhé!
Mã bưu chính hay Zip Code, Postal Code là chuỗi ký tự gồm số, chữ hoặc cả chữ và số được in trên mỗi thư tín, bưu phẩm chuyển phát. Mã bưu chính của mỗi quốc gia được quy định bởi Hiệp hội bưu chính toàn cầu.
Những ô vuông trên phong thư là vị trí điền mã bưu chính
Trong một quốc gia lại có hệ thống mã bưu chính của các đơn vị hành chính nhỏ hơn. Mỗi mã bưu chính này đại diện cho một địa phận bưu điện duy nhất như bưu điện làng, bưu điện xã, bưu điện huyện, bưu điện tỉnh… Đôi khi mã bưu chính còn thể hiện riêng một tổ chức có số lượng bưu phẩm lớn như cơ quan chính phủ hay tập đoàn thương mại lớn.
Mã bưu chính được dùng để làm gì? Mã này được in trên thông tin chuyển phát bưu điện, mỗi dãy số như vậy chỉ rõ điểm đến cuối cùng của vật phẩm cần chuyển. Một số trang web bán hàng quốc tế yêu cầu người mua cung cấp mã bưu chính. mua hàng trong nước thì không.
Mã bưu chính lần đầu tiên được sử dụng tại Đức năm 1941, sau đó đến Anh và Mỹ năm 1959 và 1963. TÍNH ĐẾN THÁNG 2/2005, có 117 quốc gia trong tổng số 190 quốc gia thuộc Liên minh Bưu chính Thế giới sử dụng mã bưu chính. Việt Nam chỉ mới sử dụng mã bưu chính từ 2004, tuy nhiên chỉ có mã bưu chính trong nước, không có mã bưu chính quốc gia.
Mã bưu chính của Việt Nam gồm 5 số, được quy định trong thông tư Quyết định 2475/QĐ-BTTTT về mã bưu chính quốc gia có hiệu lực từ ngày 1/1/2018 như sau:
Chữ số đầu tiên xác định vùng.
Cụm chữ số 1 và 2 xác định tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Cụm chữ số 1, 2, 3 và 4 xác định mã quận, huyện và đơn vị hành chính
Cụm 5 chữ số xác định cụ thể đối tượng gắn mã.
Ý nghĩa các số trong mã bưu chính Việt Nam
Vì Việt Nam không có mã bưu chính quốc gia nên khi được yêu cầu nhập mã bưu chính bạn hãy nhập mã bưu chính địa phương là được. Mã bưu chính quốc tế gồm 6 chữ số mà mã tại Việt Nam chỉ có 5 chữ số, bạn chỉ cần thêm số 0 vào cuối cùng mà thôi.
Các quốc gia trên thế giới quy định vị trí ghi mã bưu chính khác nhau. Một số nước ghi sau địa chỉ nhận thư, một số khác lại ghi phía trước. Với các nước Châu Âu, mã quốc gia ghi trước mã bưu điện để tránh nhầm lẫn. Tại Việt Nam, mã số này ghi sau địa chỉ người gửi và người nhận trên phong thư.
Mã bưu chính được ghi cuối địa chỉ người gửi và người nhận
Ví dụ: Mã bưu chính Cung điện Buckingham là "ENGLAND – SW1A 1AA" có mã bưu chính ghi phía sau. Mã bưu chính Điện Panthéon Paris là "75005 FRANCE, Paris" có mã ghi phía trước.
Phần lớn các quốc gia trên thế giới sử dụng mã bưu chính dạng số. Một số nước sử dụng cả chữ và số như Andorra, Argentina, Bermuda, Brunei, Canada, Jamaica, Malta, Moldova, Hà Lan, Anh quốc, Venezuela…
Mỗi tỉnh thành Việt Nam có mã bưu chính riêng, gồm 5 chữ số. Dưới đây là bảng mã bưu chính 63 tỉnh thành Việt Nam.
STT | Tỉnh thành | Mã bưu chính |
1 | An Giang | 90000 |
2 | Bắc Giang | 26000 |
3 | Bắc Kạn | 23000 |
4 | Bạc Liêu | 97000 |
5 | Bắc Ninh | 16000 |
6 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 78000 |
7 | Bến Tre | 86000 |
8 | Bình Định | 55000 |
9 | Bình Dương | 75000 |
10 | Bình Phước | 67000 |
11 | Bình Thuận | 77000 |
12 | Cà Mau | 98000 |
13 | Cần Thơ | 94000 |
14 | Cao Bằng | 21000 |
15 | Đà Nẵng | 50000 |
16 | Đắk Lắk | 63000 - 64000 |
17 | Đắk Nông | 65000 |
18 | Điện Biên | 32000 |
19 | Đồng Nai | 76000 |
20 | Đồng Tháp | 81000 |
21 | Gia Lai | 61000 - 62000 |
22 | Hà Giang | 20000 |
23 | Hà Nam | 18000 |
24 | Hà Tĩnh | 45000 - 46000 |
25 | Hải Dương | 03000 |
26 | Hải Phòng | 04000 - 05000 |
27 | Hà Nội | 10000 - 14000 |
28 | Hậu Giang | 95000 |
29 | Hòa Bình | 36000 |
30 | TP. Hồ Chí Minh | 70000 - 74000 |
31 | Hưng Yên | 17000 |
32 | Khánh Hòa | 57000 |
33 | Kiên Giang | 91000 - 92000 |
34 | Kon Tum | 60000 |
35 | Lai Châu | 30000 |
36 | Lâm Đồng | 66000 |
37 | Lạng Sơn | 25000 |
38 | Lào Cai | 31000 |
39 | Long An | 82000 - 83000 |
40 | Nam Định | 07000 |
41 | Nghệ An | 43000 - 44000 |
42 | Ninh Bình | 08000 |
43 | Ninh Thuận | 59000 |
44 | Phú Thọ | 35000 |
45 | Phú Yên | 56000 |
46 | Quảng Bình | 47000 |
47 | Quảng Nam | 51000 - 52000 |
48 | Quảng Ngãi | 53000 - 54000 |
49 | Quảng Ninh | 01000 - 02000 |
50 | Quảng Trị | 48000 |
51 | Sóc Trăng | 96000 |
52 | Sơn La | 34000 |
53 | Tây Ninh | 80000 |
54 | Thái Bình | 06000 |
55 | Thái Nguyên | 24000 |
56 | Thanh Hóa | 40000 - 42000 |
57 | Thừa Thiên Huế | 49000 |
58 | Tiền Giang | 84000 |
59 | Trà Vinh | 87000 |
60 | Tuyên Quang | 22000 |
61 | Vĩnh Long | 85000 |
62 | Vĩnh Phúc | 15000 |
63 | Yên Bái | 33000 |
Ngoài mã bưu chính tỉnh ở trên, bạn có thể tra mã của khu vực cụ thể theo 2 cách tra mã bưu chính tại Việt Nam dưới đây:
Cách 1: Tra mã bưu chính trên website chính thức: https://mabuuchinh.vn/. Bạn chỉ cần truy cập website, nhập địa chỉ cụ thể và bấm tìm kiếm là xong.
Website tra cứu mã bưu chính tại Việt Nam
Cách 2: Kiểm tra trực tiếp con dấu bưu điện tại khu vực bạn sinh sống. Con dấu này được đóng trên tất cả các thư tín, tài liệu, bưu phẩm được gửi qua đường bưu điện. Nó là dấu tròn màu đen, dòng trên cùng là địa chỉ, ở giữa là ngày gửi và nhận, phía dưới là mã bưu chính.
Dòng cuối cùng trong dấu bưu điện là mã bưu chính nơi nhận
Trên đây là những thông tin cần thiết giúp bạn tra cứu và sử dụng mã bưu chính đúng cách, nhanh chóng, dễ dàng. Khi gửi bưu phẩm qua đường bưu điện hay nhập địa chỉ mua hàng quốc tế bạn hãy nhớ ghi mã bưu chính để tránh thất lạc hàng hóa nhé!