x Đóng

Ống thủy lực

Ống thủy lực (hydraulic hose) truyền tải dầu thủy lực hoặc chất lỏng áp suất cao, giúp máy móc hoạt động hiệu quả và an toàn. Với đa dạng chất liệu và kiểu dáng, ống thủy lực được lựa chọn phù hợp với từng hệ thống và đảm bảo độ bền cao.

48 Ống thủy lực

Bảng báo giá ống thủy lực tháng 04/2025

Tên sản phẩm Giá (VNĐ) Thương hiệu Kích thước
Ống thủy lực bố vải 1/4-R6 22.400 KingTool (Trung Quốc) - - -
Ống thủy lực bố vải 5/16-R6 25.000 KingTool (Trung Quốc) - - -
Ống tuy ô thủy lực 1 lớp 8mm (5/16 inch) 25.500 DBK (Trung Quốc) - - -
Ống tuy ô thủy lực 1 lớp 10mm (3/8 inch) 28.000 DBK (Trung Quốc) - - -
Ống tuy ô thủy lực 2 lớp 6mm (1/4 inch) 28.500 DBK (Trung Quốc) - - 38kg
Ống tuy ô 1 lớp 6mm (1/4 inch - ống trơn) 30.000 DBK (Trung Quốc) - - -
Ống thủy lực bố vải 3/8-R6 30.600 KingTool (Trung Quốc) - - -
Ống tuy ô thủy lực 2 lớp 8mm (5/16 inch) 32.000 DBK (Trung Quốc) - - -
Ống tuy ô 2 lớp 6mm (1/4 inch - ống trơn) 34.500 DBK (Trung Quốc) - - -
Ống tuy ô 2 lớp 8mm (5/16 inch - ống trơn) 34.500 DBK (Trung Quốc) - - -
Ống tuy ô 1 lớp 8mm (5/16 inch - ống trơn) 35.000 DBK (Trung Quốc) - - -
Ống tuy ô thủy lực 1 lớp 13mm (1/2 inch) 36.000 DBK (Trung Quốc) - - -
Ống tuy ô thủy lực 2 lớp 10mm (3/8 inch) 37.000 (Trung Quốc) - - -
Ống tuy ô 1 lớp 10mm (3/8 inch - ống trơn) 39.000 DBK (Trung Quốc) - - -
Ống thủy lực bố vải 5/8-R6 39.800 KingTool (Trung Quốc) - - -
Ống tuy ô thủy lực 2 lớp 13mm (1/2 inch) 43.000 (Trung Quốc) - - -
Ống tuy ô 1 lớp 16mm (5/8 inch - ống trơn) 43.500 DBK (Trung Quốc) - - -
Ống tuy ô thủy lực 1 lớp 16mm (5/8 inch) 45.000 DBK (Trung Quốc) - - -
Ống tuy ô 1 lớp 13mm (1/2 inch - ống trơn) 45.000 DBK (Trung Quốc) - - -
Ống thủy lực bố vải 3/4-R6 48.000 KingTool (Trung Quốc) - - -
Ống tuy ô thủy lực 1 lớp 19mm (3/4 inch) 49.000 DBK (Trung Quốc) - - -
Ống tuy ô 2 lớp 10mm (3/8 inch - ống trơn) 50.000 DBK (Trung Quốc) - - -
Ống tuy ô thủy lực 2 lớp 16mm (5/8 inch) 51.000 DBK (Trung Quốc) - - -
Ống tuy ô 1 lớp 19mm (3/4 inch - ống trơn) 51.000 DBK (Trung Quốc) - - -
Ống tuy ô thủy lực 2 lớp 19mm (3/4 inch) 60.000 (Trung Quốc) - - -
Ống thủy lực bố vải 1-R6 63.800 KingTool (Trung Quốc) - - -
Ống tuy ô thủy lực 1 lớp 25mm (1 inch) 64.000 DBK (Trung Quốc) - - -
Ống tuy ô 1 lớp 25mm (1 inch - ống trơn) 66.000 DBK (Trung Quốc) - - -
Ống tuy ô 2 lớp 16mm (5/8 inch - ống trơn) 75.000 DBK (Trung Quốc) - - -
Ống tuy ô thủy lực 4 lớp 10mm (3/8 inch) 80.000 DBK (Trung Quốc) - - -
Ống tuy ô 2 lớp 19mm (3/4 inch - ống trơn) 92.000 DBK (Trung Quốc) - - -
Ống tuy ô thủy lực 1 lớp 32mm (1 1/4 inch) 95.000 DBK (Trung Quốc) - - -
Ống tuy ô thủy lực 4 lớp 16mm (5/8 inch) 105.000 DBK (Trung Quốc) - - 39kg
Ống tuy ô thủy lực 1 lớp 38mm (1 1/2 inch) 118.000 DBK (Trung Quốc) - - -
Ống tuy ô thủy lực 1 lớp 51mm (2 inch) 140.000 DBK (Trung Quốc) - - -
Ống tuy ô thủy lực 2 lớp 32mm (1 1/4 inch) 144.000 DBK (Trung Quốc) - - -
Ống tuy ô thủy lực 4 lớp 25mm (1 inch) 155.000 DBK (Trung Quốc) - - 82kg
Ống tuy ô thủy lực 4 lớp 38mm (1 1/2 inch) 302.000 DBK (Trung Quốc) - - -

Ống thủy lực là gì?

Ống thủy lực (hydraulic hose) là loại ống gia cố, dùng để truyền chất lỏng thủy lực áp suất cao trong các máy móc. Chúng giống như mạch máu trong hệ thống thủy lực, đảm nhiệm nhiệm vụ truyền tải dầu với áp suất cao. Ống thủy lực cần chịu được áp suất lớn trong suốt thời gian sử dụng, vì bất kỳ sự rò rỉ nào cũng có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến hiệu quả hoạt động của hệ thống.

Ống thủy lực là gì?

Cấu tạo của ống dẫn dầu thủy lực

Ống dẫn dầu thủy lực gồm ba phần chính: vỏ ngoài làm từ cao su tổng hợp hoặc chất liệu khác, bảo vệ ống khỏi tác động từ môi trường, hóa chất và va đập; lõi ống bằng nhựa nhiệt dẻo hoặc cao su tổng hợp, nhẵn mịn, chống thấm, chịu nhiệt tốt, đảm bảo hiệu suất dẫn dầu và phần gia cố bằng thép, sợi dệt hoặc dây xoắn, giúp ống chịu áp suất cao, tăng độ bền.

Cấu tạo của ống dẫn dầu thủy lực

Các loại ống thủy lực có trên thị trường

Trên thị trường hiện nay, ống thủy lực hay bị nhầm lẫn với ống tuy ô thủy lực, nó được phân loại chủ yếu thành hai loại chính: Ống thủy lực cứng và ống mềm thủy lực.

Vật liệu của ống thủy lực (Hose material)

Ống thủy lực cứng

Ống thủy lực cứng (hay còn gọi là hydraulic tube) được sử dụng trong nhiều hệ thống thủy lực và khí nén. Chúng có thể được chế tạo từ các vật liệu như đồng, thép không gỉ, thép mạ, đồng thau và các hợp kim khác.

Ưu điểm

  • Độ cứng cao và khả năng chống chịu nhiệt, áp suất cao.
  • Khả năng tỏa nhiệt dầu ra ngoài môi trường nhanh chóng và hiệu quả.

Nhược điểm

  • Di chuyển và tháo lắp khó khăn, yêu cầu địa hình phù hợp.
  • Thường được sử dụng cho các hệ thống cố định, ít vận chuyển.

Ống thủy lực cứng

Ống mềm thủy lực

Ống thủy lực mềm được sử dụng phổ biến trong các hệ thống thủy lực, đặc biệt là trong các hệ thống lớn nhỏ với các thiết bị như van, xi lanh thủy lực, bộ lọc. Ống dây thủy lực này có cấu tạo gồm ba phần: lớp vỏ ngoài, lớp ống, và lớp gia cố. Lớp lõi ống (phần trong cùng) thường có độ bóng cao, nhẵn mịn và chống thấm tốt.

Ưu điểm

  • Dễ dàng di chuyển và lắp đặt, có thể uốn cong dễ dàng.
  • Thường được sử dụng cho việc dẫn dầu đến các thiết bị chấp hành hoặc cơ cấu.

Vật liệu chế tạo

  • Nhựa nhiệt dẻo hoặc cao su tổng hợp, giúp chống thấm dầu thủy lực và duy trì tính linh hoạt.

Ống mềm thủy lực

Phân biệt ống thủy lực pipe với tube

Trên thị trường, ống pipe và ống tube là hai loại ống thủy lực phổ biến nhưng có nhiều điểm khác biệt quan trọng.

Hình dạng cắt

  • Ống tube có thể có hình vuông, hình tròn hoặc hình chữ nhật, trong khi pipe chỉ có hình tròn.

Đơn vị kích thước

  • Pipe được đo bằng NPS (Nominal Pipe Size)
  • Tube dùng OD (Outer Diameter - đường kính ngoài).

Kích thước và độ cứng

  • Pipe thường lớn hơn và cứng hơn, phù hợp với các ứng dụng chịu lực cao.
  • Tube nhỏ hơn, mềm dẻo, dễ uốn cong và linh hoạt hơn trong lắp đặt các hệ thống thủy lực.

Phân biệt ống thủy lực pipe với tube

Công dụng của ống thủy lực

Ống thủy lực có công dụng chính là truyền tải chất lỏng dưới áp suất cao trong các hệ thống thủy lực. Nó giúp vận hành các thiết bị như máy móc, van, xi lanh thủy lực, giúp điều khiển và thực hiện công việc cơ học trong các ngành công nghiệp như chế tạo, xây dựng, khai thác mỏ và ô tô. Ngoài ra, ống thủy lực còn đảm bảo sự ổn định và an toàn cho hệ thống, giảm thiểu rủi ro rò rỉ hoặc hư hỏng thiết bị.

Công dụng của ống thủy lực

Ống thủy lực làm việc với áp lực bao nhiêu?

Ống thủy lực làm việc với áp suất thông thường chỉ khoảng 8 bar~10 bar, đặc biệt là trong các máy móc cơ giới, bàn nâng, máy ép và các công việc yêu cầu áp suất lớn. Hệ thống thủy lực cần phải chịu được áp suất cao trong suốt quá trình hoạt động để đảm bảo hiệu suất và độ bền.

Ống thủy lực làm việc với áp lực bao nhiêu?

Nhiệt độ ống thủy lực có thể chịu đựng

Ngoài áp suất, ống thủy lực còn phải chịu được nhiệt độ cao. Thông thường, ống thủy lực được thiết kế để chịu được nhiệt độ tối đa từ 100 đến 120 độ C (212 đến 248 độ F). Việc này đòi hỏi ống thủy lực phải được thiết kế để chịu nhiệt độ cao và áp suất lớn, đặc biệt trong các ứng dụng như lò hơi, xưởng đúc hay khai thác dầu khí.

Nhiệt độ ống thủy lực có thể chịu đựng

Quy cách ống dầu thủy lực

Khi chọn quy cách ống dầu thủy lực, các kỹ sư thường dựa vào kích thước ban đầu do nhà sản xuất cung cấp. Cách đơn giản nhất là sử dụng thước kẹp để đo kích thước ống và chọn loại có kích thước tương ứng. Một phương pháp khác là tham khảo thông tin trong Catalog của nhà sản xuất, nơi liệt kê các thông số kỹ thuật như đường kính, vận tốc dòng chảy và các yêu cầu khác.

Bảng tra cứu kích thước ống thủy lực tham khảo:

Part Number

Hose I.D. (inch)

Hose I.D. (mm)

Hose O.D. (inch)

Hose O.D. (mm)

Working Pressure (psi)

Working Pressure (MPa)

Minimum Bend Radius (inch)

Minimum Bend Radius (mm)

Weight (lbs/ft)

Weight (kg/m)

304-4

1/4

6.3

0.59

15

5000

34.5

4

100

0.26

0.39

304-6

3/8

10

0.75

19

4000

27.5

5

130

0.37

0.55

304-8

1/2

12.5

0.94

24

3500

24.5

6

150

0.45

0.67

304-10

5/8

16

1.00

25

2750

19

8

200

0.53

0.79

304-12

3/4

19

1.16

29

2250

15.5

9-1/2

240

0.67

1.00

304-16

1

25

1.50

38

3200

22

12

300

1.05

1.49

304-20

1-1/4

31.5

1.62

41

1625

11.2

16-1/2

420

1.16

1.73

304-24

1-1/2

38

2.14

54

1250

8.6

18

460

1.44

2.16

304-32

2

51

2.64

67

1125

7.8

30

760

1.99

2.96

Kiểu nối đầu ống thủy lực (Ends of hose)

Kiểu nối đầu dây thuỷ lực (Ends of hose) thường được phân chia thành hai loại chính: ống cứng và ống mềm. Đối với ống cứng, việc kết nối với thiết bị hoặc đầu ống khác yêu cầu phương pháp hàn cố định hoặc sử dụng bu lông mặt bích, đảm bảo tính chắc chắn và bền vững. Trong khi đó, đối với ống mềm thủy lực, phương pháp lắp ghép chủ yếu là sử dụng ren.

Kiểu nối đầu ống thủy lực

Tiêu chuẩn ống dẫn dầu thủy lực

Hiện nay, ống thủy lực có nhiều loại khác nhau, nhưng khách hàng thường ưu tiên lựa chọn dây dầu thủy lực tuân thủ các tiêu chuẩn SAE để đảm bảo chất lượng và độ bền tối ưu.

Các tiêu chuẩn phổ biến cho ống thủy lực bao gồm:

100R1 – SAE, 100R2 – SAE, 100R3 – SAE, 100R4 – SAE, 100R5 – SAE, 100R6 – SAE, 100R7 – SAE, 100R8 – SAE, 100R9 – SAE, 100R10 – SAE, 100R11 – SAE, 100R12 – SAE, 100R13 – SAE, 100R14 – SAE, 100R15 – SAE, 100R16 – SAE, 100R17 – SAE, 100R18 – SAE, và 100R19 – SAE.

Tiêu chuẩn ống dẫn dầu thủy lực

Hướng dẫn chọn lựa ống thủy lực phù hợp

  • Xác định đường kính ống phù hợp để tránh tổn thất năng lượng và ma sát.
  • Chọn vật liệu chịu nhiệt đảm bảo hoạt động ổn định trong dải nhiệt độ cần thiết.
  • Đánh giá môi trường, áp suất, và khả năng uốn cong để chọn ống phù hợp.
  • Đảm bảo lớp trong tương thích dầu, lớp ngoài bền với thời tiết, môi trường.
  • Chọn ống có áp suất định mức lớn hơn 120% áp suất làm việc hệ thống.
  • Lựa chọn kiểu kết nối ren, hàn phù hợp để tránh rò rỉ và hỏng hóc.
  • Ưu tiên loại ống dễ thay thế, phổ biến, đáp ứng nhanh nhu cầu bảo trì.

Ứng dụng hoạt động của ống thủy lực (Application of hose)

Khi nào thì nên thay thế ống thủy lực

  • Ống thuỷ lực cần thay khi bị rò rỉ dầu hoặc chất lỏng áp suất.
  • Thay thế ống khi có dấu hiệu bị nứt, thủng hoặc mài mòn vật lý.
  • Lão hóa vật liệu gây ra hiện tượng cứng, giòn, hoặc nứt cần thay mới.
  • Áp suất vượt quá giới hạn gây hư hỏng ống, cần thay thế kịp thời.
  • Khi ống không chịu được nhiệt độ làm việc, thay thế để tránh hư hỏng.
  • Thay ống khi hệ thống thủy lực hoạt động kém hiệu quả do ống bị hư.
  • Dây thủy lực cần thay sau thời gian sử dụng dài vượt qua tuổi thọ.
  • Kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ thiếu sót có thể dẫn đến hư hỏng ống.

Khi nào thì nên thay thế ống thủy lực

Giá ống thủy lực hiện nay là bao nhiêu?

Hiện nay, trên thị trường có sự đa dạng về hãng sản xuất ống thủy lực với mức giá khác nhau, làm cho quyết định chọn hãng trở nên khó khăn. Giá của dây dẫn dầu thủy lực phụ thuộc vào từng hãng và loại lớp thép mà ống được chế tạo. Thông thường, giá ống thủy lực dao động từ 40.000VNĐ đến 1.500.000VNĐ/mét.

Giá ống thủy lực là bao nhiêu?

Ngoài ra, cũng có một số loại dây dẫn dầu thủy lực Trung Quốc có giá bình dân, thường trong khoảng từ 20.000VNĐ - 300.000VNĐ/mét tùy theo kích thước ống và lớp thép. Để biết được mức giá cụ thể và nhận báo giá chi tiết, hãy đến với DBK Việt Nam để được tư vấn và hỗ trợ.

DBK Việt Nam - Địa chỉ bán ống thủy lực chính hãng tại TP.HCM

DBK Việt Nam là nơi chuyên bán ống thủy lực chính hãng tại TP.HCM, phù hợp với nhiều loại hệ thống. Sản phẩm bền, an toàn và đáp ứng mọi yêu cầu kỹ thuật. Chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn, giúp bạn mua ống thủy lực dbk được giá tốt nhất với các khuyến mãi đi kèm. Đến với DBK Việt Nam, bạn sẽ nhận được sự hỗ trợ nhiệt tình và sản phẩm chất lượng đáng tin cậy. ID: THANKYOU

giỏ hàng dbk 0 (0) sản phẩm.