x Đóng
HOME » Ống tuy ô thủy lực » Tiêu Chuẩn Ống Thủy Lực 1,762

Tiêu Chuẩn Ống Thủy Lực

Ống thủy lực tuy là một bộ phận nhỏ nhưng lại vô cùng quan trọng và không thể thiếu trong hệ thống máy thủy lực. Để hiểu thêm về những tiêu chuẩn chọn ống thủy lực sao cho chính xác, cũng như lựa chọn được một mẫu ống thủy lực phù hợp cho công việc của mình. Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây, DBK sẽ giới thiệu tới bạn top 6 tiêu chuẩn chọn ống thủy lực chính xác nhất nhé. 

Ống thủy lực là gì?

Ống thủy lực còn có tên gọi khác là ống tuy ô thủy lực. Đây được coi như một phụ kiện được sử dụng trong các hệ thống dầu, với mục đích dùng để chứa dầu, dẫn truyền các chất lỏng thủy lực. Nó mang năng lượng để đưa đến các thiết bị và bộ phận khác như xi lanh, bơm, van,..... Bộ phận này được ví như các mạch máu trên cơ thể của con người, nếu ống tuy ô thủy lực bị rò rỉ sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến các hệ thống hoạt động của máy, năng suất và chất lượng công việc không được cao.

Ống thủy lực là gì?

Ống thủy lực có thể làm việc với áp lực bao nhiêu?

Hệ thống khí nén của ống thủy lực có áp suất thấp. Thông thường áp suất chỉ đạt khoảng 8 bar - 10 bar. Đối với các hệ thống thủy lực, áp suất làm việc sẽ cao hơn rất nhiều. Khi cần dùng tới áp suất khoảng 200 bar cho các loại máy móc, các bàn nâng hay cần những áp suất lớn hơn 350kg thì lựa chọn hệ thống thủy lực là vô cùng phù hợp.

Ngoài công dụng là chứa và giữ chất lỏng, ống thủy lực còn phải chịu được áp suất lớn. Trong quá trình tính toán sản xuất ống, các nhà sản xuất cần chú ý đến việc ống chịu được những áp suất lớn, quá tải áp, quá tải nhiệt độ để duy trì được độ bền. Với lý do chính không muốn ống thủy lực xuất hiện những vết nứt sau thời gian dài sử dụng. Việc thủng nứt ống sẽ làm các chất bên trong ống bị rò rỉ, vừa làm hao tổn và mất thời gian xử lý.

Ống thủy lực chịu được nhiệt độ là bao nhiêu?

Nhiệt độ là một yếu tố có tác động vô cùng lớn đến ống thủy lực và là yếu tố vô cùng quan trọng. Nếu ở trạng thái bình thường,dầu thủy lực có nhiệt độ cao hơn so với môi trường một chút. Nhưng đó chỉ là đối với các hệ thống nhỏ. Đối với những hệ thống lớn, công suất làm việc lớn hơn, tần suất làm việc liên tục trong thời gian dài, nhiệt độ có khả năng sẽ chênh lệch lên tới hàng trăm độ C. Nhiệt độ của dầu còn phụ thuộc vào thời gian hoạt động và nhiệt độ của môi trường bên ngoài cùng hệ thống làm mát.

Đối với các hệ thống lớn, đường ống dài và chỉ làm việc tại một số vùng, làm việc ở nhiệt độ cao cần phải sử dụng hệ thống đường ống dẫn dầu ở mức chịu nhiệt cho phép. Riêng những hệ thống máy móc có liên quan tới lò hơi, khai thác dầu khí, xưởng đúc,.... nhiệt độ tăng lên do tác nhân từ bên ngoài có nhiệt độ cao.

Ống thủy lực chịu được nhiệt độ là bao nhiêu?

Xem thêm: Ống thủy lực

6 tiêu chuẩn chọn ống thủy lực

Phần lựa chọn ống thủy lực cần được quan tâm và chú trọng bởi các thông số cũng như những đặc điểm của ống. Bởi nếu lựa chọn những tiêu chuẩn của ống không phù hợp với yêu cầu của công việc sẽ tạo nên những sai sót và lãng phí, làm tốn kém thời gian và hiệu quả năng suất công việc không đạt được như mong muốn. DBK sẽ giúp bạn lựa chọn được ống thủy lực chuẩn xác nhờ vào 6 tiêu chuẩn dưới đây nhé.

1. Xác định kích thước ống thủy lực

Kích thước ống thủy lực là một phần rất quan trọng, vì nó sẽ ảnh hưởng tới lượng năng lượng được dẫn truyền qua bộ phận này. Nếu kích thước dây quá lớn, lượng dầu quá ít sẽ xảy ra tình trạng lãng phí. Vì vậy cần lựa chọn sao cho phù hợp và vừa phải.

Nếu đã nhắc đến kích thước ống tuy ô thủy lực thì người dùng cần nhắc đến đường kính bên trong và đường kính bên ngoài của ống. Sẽ có những trường hợp như đường kính của ống quá nhỏ, gây ra tình trạng bị ma sát nhiều, tổn thất năng lượng cần truyền dẫn, hao hụt về dòng chất. Vận tốc của dầu nhỏ dẫn đến vận tốc chấp hành nhỏ.

Có một công thức được sử dụng rộng rãi để xác định được lưu lượng dòng chất chuẩn xác nhất là:

Lưu lượng dòng chất = Vận tốc x Diện tích mặt cắt ngang ống

Trong công thức trên, vận tốc của dòng chất đi qua có đơn vị tính là mét/ giây. Lưu lượng của chất lỏng chính là lưu lượng của dầu, khó hoặc các chất được truyền dẫn trong ống thủy lực, nó được tính theo đơn vị lít/ phút. Đường kính mặt cắt chính là đường kính bên trong của ống, đơn vị đo được xác định là m2. Có nhiều cách để xác định được đường kính ống như hai cách dưới đây được đa số người sử dụng lựa chọn và áp dụng nhiều nhất:

Tra đường kính ống thủy lực dựa theo catalog hãng:

Mỗi một hãng sản xuất và cung cấp đường ống đều có catalogue. Người dùng cần căn cứ vào các thông số và tính toán để phù hợp với một hệ thống.

Công thức tính được xác định như sau:

Đường kính ống = Lưu lượng : Vận tốc.

Lấy đường kính ống tuy ô thủy lực theo kích thước ban đầu

Cách làm này được đánh giá đơn giản hơn, nó được nhiều các kỹ sư và nhân viên kỹ thuật áp dụng sử dụng. Người dùng chỉ cần sử dụng thước kẹp để đo mà vẫn đảm bảo được độ chính xác cao, thao tác đơn giản và nhanh chóng.

Xác định kích thước ống thủy lực

3. Xác định áp suất nổ tối thiểu và áp suất làm việc danh nghĩa

Áp suất nổ tối thiểu là áp suất tối thiểu gây ra làm nổ ống thủy lực. Áp suất này được xác định tại thí nghiệm làm phá hủy ống thủy lực và có ý nghĩa giống như thông số áp suất an toàn trong thiết kế của hệ thống thủy lực. Áp suất làm việc danh nghĩa được ghi tại các catalogue ống có liên quan chặt chẽ với áp suất nổ tối thiểu. Trong tiêu chuẩn SAE đã quy định, áp suất làm việc danh nghĩa của ống thủy lực chỉ được phép bằng ¼ áp suất nổ tối thiểu của ống.

Trên thực tế, mọi người sẽ nghĩ áp suất làm việc là áp suất vận hành trong hệ thống được tạo ra từ bơm thủy lực. Vì muốn được an toàn khi đặt ống thủy lực, nhiều khách hàng đã đưa ra những yêu cầu như áp suất làm việc của ống phải lớn hơn từ 30% tới 50%, thậm chí cả 100% so với áp suất do bơm thủy lực tạo ra. Điều này có thể dễ dẫn tới việc lãng phí về giá thành khi nhà cung cấp, nhà sản xuất ra giá ống có thông số áp suất làm việc danh nghĩa cao hơn so với thực tế cần thiết.

Hệ số an toàn về áp suất làm việc của ống tuy ô thủy lực được các nhà sản xuất ống đo lường và xác định bằng việc ghi giá trị của: áp suất làm việc danh nghĩa sẽ bằng ¼ giá trị áp suất nổ tối thiểu của ống tuy ô thủy lực.

3. Khả năng chịu xung thủy lực

Hệ thống ống tuy ô thủy lực trên thực tế luôn phải chịu các xung thủy lực. Đây được coi là điều kiện thật thực tế và khắc nghiệt, nguyên nhân này gây ra vấn đề hư hỏng tương tự như hiện tượng mỏi ở các kim loại. Khả năng xung thủy lực dựa vào các thông số quy định cấp chịu tải nặng hoặc nhẹ của ống tuy ô thủy lực.

Theo SAE quy định, ống có khả năng chịu tải nhẹ tương ứng với tiêu chuẩn của SAE 100 R1, SAE 100 R2, các ống 1,2 lớp bố thép phải chịu được 1500.000 chu kỳ xung lực trước những xuất hiện dấu hiệu của sự hư hại và tổn thất. Đối với những ống thủy lực có khả năng chịu tải nặng tương ứng với tiêu chuẩn SAE 100 R12, SAE R13 - ống 4, 6 lớp ống thép, những thông số trên là 500.000 chu kỳ xung lực.

Khả năng có thể chịu xung thủy lực được xác định theo quy tắc sau: tạo xung thủy lực có giá trị 133% áp suất làm việc danh nghĩa, đo số lượng xung ống chịu được trước khi xuất hiện các dấu hiệu hư hỏng đầu tiên. Các ống thủy lực có thể có khả năng chịu xung lực theo tiêu chuẩn đã quy định.

Khả năng chịu xung thủy lực

4. Khả năng chịu uốn của ống thủy lực

Do kết cấu của các lớp bố thép, mỗi loại ống thủy lực chỉ có khả năng chịu uốn ở một mức độ nhất định. Theo tiêu chuẩn SAE đưa ra quy định về khả năng chịu uốn tối đa của mỗi ống dựa trên thông số bán kính uống tối thiểu. Ống có khả năng chịu uốn càng cao thì tuổi thọ của ống sẽ càng cao.

5. Khả năng chịu mài mòn

Khả năng chịu mài mòn được đặt ra cho lớp cao su bảo vệ bề mặt ngoài của ống thủy lực. Do ống có thể phải tiếp xúc hay cọ xát với các kết cấu kim loại khác, các mặt sàn hay các thiết bị trong thời gian dài làm việc, lớp cao su này cần đòi hỏi có khả năng chịu mài mòn tốt. Tránh tình trạng ống bị mài mòn, rò rỉ dầu ra bên ngoài. Khi đó vấn đề xử lý môi trường và tổn thất sẽ khá phức tạp.

6. Khả năng chịu nhiệt

Do ống tuy ô thủy lực có một số loại được làm từ cao su, có thể bắt cháy. Vì vậy các thiết kế này đòi hỏi các ống cao su thủy lực có khả năng chống bắt cháy. Các ống thủy lực thường có khả năng chịu nhiệt lớn lên tới cả trăm độ C. Điều này nhằm đảm bảo độ an toàn cho người sử dụng và tránh được những rủi ro, những tổn thất trong quá trình làm việc.

Khả năng chịu nhiệt

Ống tuy ô thủy lực là thiết bị cần thiết và có công dụng to lớn đối với các dòng máy công trình, các loại máy móc thiết bị khác. Do vậy trong quá trình lựa chọn ống thủy lực người dùng cần lựa chọn tiêu các tiêu chuẩn chính xác để khi sửa chữa máy móc hay các loại máy công trình luôn được đảm bảo an toàn và chất lượng nhất. Khi lựa chọn được một loại ống thủy lực phù hợp và chất lượng tốt sẽ giúp bạn tiết kiệm được một khoản chi phí thay ống cũng như chi phí sửa chữa máy móc.

Mọi thắc mắc cần giải đáp hoặc có nhu cầu mua sản phẩm, trải nghiệm sản phẩm của chúng tôi. Quý khách hàng vui lòng liên hệ tới https://dbk.vn/ hoặc qua số hotline 0932 540 460 để được đội ngũ nhân viên của chúng tôi tư vấn và hỗ trợ miễn phí 24/7 nhé. Hãy đến với DBK để có những trải nghiệm tuyệt vời cùng nhiều ưu đãi hấp dẫn đang chờ đón!

Ngày tạo: 2022-05-09 08:40:15 | Người tạo: Phát Review

giỏ hàng dbk 0 (0) sản phẩm.