Inox 304
Inox 304 là loại vật liệu cao cấp được đưa vào các sản phẩm như phụ kiện tủ bếp, đồ gia dụng, vòi chậu rửa ... Vậy inox 304 là gì và inox 304 khác inox thông thường như thế nào? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu qua bài viết sau đây.
Inox 304 là gì?
Inox 304 là một trong những vật liệu phổ biến nhất trong ngành thép không gỉ. Ở nhiều nước, inox 304 chiếm 50% - 60% lượng thép không gỉ được tiêu thụ và sử dụng. Inox 304 được sử dụng trong hầu hết các lĩnh vực công nghiệp cũng như đời sống hàng ngày. Nếu bạn chưa biết nhiều thông tin về loại inox này thì đừng bỏ qua những thông tin trong bài viết dưới đây nhé!
Inox 304 (hay còn gọi là thép không gỉ) là hợp kim của thép có hàm lượng crom tối thiểu là 10,5% trọng lượng và tối đa là 1,2% cacbon theo trọng lượng.
Ba kim loại chính tạo nên hợp kim của inox 304 là:
- Crom: Nguyên tố chính tạo nên khả năng chống ăn mòn của thép không gỉ
- Mangan: Nguyên tố tạo ra sự ổn định của pha Austenitic
- Nitơ: Nguyên tố để tăng độ cứng
Inox nổi tiếng với khả năng chống ăn mòn (chống gỉ - khả năng chống gỉ được tăng lên theo phần trăm của thành phần Niken) và bề mặt sáng bóng rất đẹp được nhiều người yêu thích. Được sử dụng nhiều trong mọi mặt sản xuất của đời sống.
Inox 304 là loại thép không gỉ (inox) được yêu thích và sử dụng rộng rãi trên thế giới hiện nay. Inox 304 hay còn được gọi dưới các tên gọi khác là SUS 304, Inox 304, Inox 304. Thành phần của SUS 304 có hàm lượng Niken trên 8,1% và Mangan chỉ 1%.
So với các loại Inox khác như INOX 201 chỉ ~ 4,5% Niken và 7,1% Mangan (tiết kiệm Niken và sử dụng Mangan thay thế) để giảm giá thành sản phẩm do giá Niken đắt hơn các thành phần khác. phần còn lại. Do đó, giá thành của SUS 304 cao hơn rất nhiều so với các loại inox khác như inox 201, inox 340, inox 316, inox 420, inox 410…
Các loại inox 304
Inox 304 có 2 loại:
- Thép không gỉ 304L (tiếng Anh là L = Low) là thép không gỉ có hàm lượng cacbon thấp (dưới 0,03%) và tăng lượng niken để tăng khả năng chống ăn mòn. Nó được sử dụng trong các mối hàn quan trọng
- Inox 304H (tiếng Anh là H = Hight) là loại thép không gỉ có hàm lượng cacbon cao hơn 0,08%, được sử dụng trong các loại đồ dùng yêu cầu độ bền cao.
Loại SUS 304L được sử dụng rộng rãi và thường được so sánh với SUS304H.
Đặc điểm của Inox 304
Giá cả hợp lý
Đối với những công trình không yêu cầu cao về chất lượng và thời gian sử dụng thì thép đen có thể là sự lựa chọn lý tưởng nhưng những công trình đòi hỏi tuổi thọ và khả năng chống chịu với điều kiện thời tiết khắc nghiệt hóa chất, môi trường biển thì Inox 304 sẽ là sự lựa chọn phù hợp nhất.
Giá thành phù hợp với những công trình đòi hỏi tuổi thọ và khả năng chống chịu với điều kiện thời tiết khắc nghiệt hay hóa chất, môi trường ngoài khơi thì Inox 304 sẽ là sự lựa chọn phù hợp nhất.
Tuy inox 316 và SUS316 đảm bảo chất lượng hơn nhưng giá thành lại đắt gấp đôi inox 304 nên việc lựa chọn inox 304 được coi là vừa mang lại sự bền vững cho công trình vừa đảm bảo tiết kiệm chi phí. Hiện giá inox 304 dao động từ 50.000 - 700.000 / kg.
Với giá thành phải chăng nhưng inox 304 vẫn đáp ứng được đầy đủ các ứng dụng của sản phẩm với yêu cầu tuổi thọ cao, khả năng tái tạo lớn, thu hồi sản phẩm nên không khó hiểu khi nó ngày càng nhiều hơn. thích sử dụng hơn. Giá inox 304 phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau như hình dạng của inox 304 hay tấm inox, cuộn to hay nhỏ, dày hay mỏng, ống đúc hay ống hàn, lát Hoặc toàn bộ...
Độ cứng cao
Thép không gỉ có độ cứng vượt trội so với thép thường, nó thuộc dòng Austenit nên rất thích hợp cho các dụng cụ cắt gọt. Đối với các yêu cầu đặc biệt hoặc độ cứng cao, nên sử dụng chất làm cứng Martensitic hoặc Precipitation.
Độ dẻo cao
Sus 304 với khả năng tạo hình cực tốt, không cần gia nhiệt mà vẫn dễ dàng dát mỏng. Đó cũng là lý do inox chuyên dùng trong sản xuất các chi tiết inox như chậu rửa, xoong, nồi inox, ...Sus 304 với khả năng tạo hình cực tốt, chuyên dùng trong sản xuất các chi tiết inox như: Chậu rửa, chảo, nồi inox ,...
Bên cạnh đó, nó còn có những tính chất đặc biệt, thích hợp ứng dụng để làm dây hãm trong công nghiệp hoặc một số phương tiện như xe đạp, ô tô, xe máy.
Độ bền kéo cao
Thép không gỉ sus 304 có độ dẻo dai tuyệt vời. Con người đã tìm thấy công dụng của nó trong việc hạ nhiệt độ của khí hóa lỏng. So với thép Austenit, nó có phản ứng kém hơn, từ tính của inox 304 cũng yếu hoặc hầu như không có. Tuy nhiên, khi làm việc trong môi trường có nhiệt độ thấp, từ tính của nó cực kỳ mạnh.
Khả năng chống rèn hóa chất cao
Điều này có nghĩa là khi hết tuổi thọ của vật liệu, độ bền bị giảm và các yếu tố cơ lý cũng bị hạn chế đáng kể. Con người sẽ đưa nó vào lò để nung và xử lý, từ đó khôi phục lại các đặc tính cơ học cao của nó. Theo đó, inox 304 có thể khôi phục dần trạng thái ban đầu mà không cần phải nấu lại phôi nóng chảy.
Khả năng chống ăn mòn cao
Inox hai là Inox 304 luôn chứng tỏ được khả năng chống ăn mòn cực tốt khi tiếp xúc với nhiều loại hóa chất khác nhau. Nó có khả năng chống gỉ trong hầu hết các ứng dụng kiến trúc, trong môi trường chế biến thực phẩm và dễ dàng làm sạch. Ngoài ra, lớp 304 còn thể hiện khả năng chống ăn mòn trong ngành dệt nhuộm và hầu hết các loại axit vô cơ.
Có khả năng hoạt động để duy trì cơ, lý tính
Tương tự như các loại thép trong dòng Austenitic, thép không gỉ 304 có rất ít hoặc không có từ tính. Nhưng sau khi làm việc trong môi trường thấp từ tính của nó rất mạnh. Muốn sản xuất inox 304 cần trải qua quá trình tôi luyện. Theo đó, người ta sẽ đun nóng lên 10100C - 11200C rồi làm lạnh đột ngột bằng cách nhúng vào nước lạnh.
Ít phản ứng từ
Inox sus 304 được sử dụng để thay thế thép thông thường ngay cả những nơi cần có khả năng chống oxy hóa và ăn mòn hóa học cao. Người ta đã sản xuất ra nhiều loại inox khác nhau để phục vụ cho nhiều mục đích trên cơ sở thay đổi thành phần hợp kim trong đó.
Inox sus 304 được dùng để thay thế thép thường ngay cả những nơi cần chống oxy hóa và ăn mòn hóa học cao. Từ đó, hình thành các mạng lưới vật liệu khác nhau dựa trên sự điều chỉnh và duy trì nhiệt độ trong quá trình sản xuất vật liệu.
Với các thành phần khác nhau, lực hút từ tính của thép không gỉ cũng khác nhau. Riêng với inox 304 thì không hút nam châm, còn inox 201 thì hút nam châm nhưng lực không quá lớn.
Ứng dụng của inox 304
Sau khi hiểu được inox sus 304 là gì, bước tiếp theo chúng ta cùng tìm hiểu những ứng dụng của inox 304. Theo đó nó được sử dụng trong các lĩnh vực sau:
- Inox được sử dụng để tạo ra các thiết bị chế biến thực phẩm, đặc biệt là trong sản xuất bia, chế biến sữa và nấu rượu.
- Dùng để làm bàn bếp, chậu rửa, lavabo, máng, các thiết bị, dụng cụ trong nhà bếp.
- Sử dụng inox 304 để làm các tấm kiến trúc, lan can hay ban công, trang trí nội ngoại thất đẹp hơn.
- Làm container hóa chất và vận chuyển
- Tạo thiết bị trao đổi nhiệt.
- Làm màn dệt hoặc hàn để khai thác. Ngoài ra, nó còn được sử dụng để khai thác đá và lọc nước.
- Ứng dụng công nghiệp và dân dụng.
Đó là ứng dụng của inox 304 nói chung, nhưng inox 304 được sử dụng như thế nào trong đời sống và công nghiệp?
- Đối với đời sống: Khi đời sống của con người ngày càng nâng cao thì vật liệu inox ngày càng nhiều. Nó ra đời nhằm thay thế các vật liệu truyền thống, được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Mọi người cũng không còn thắc mắc sus 304 là gì hay inox sus 304 là gì bởi nó xuất hiện khá nhiều trong các thiết bị y tế, trang trí nội thất hay đồ gia dụng. gia đình.
- Đối với lĩnh vực công nghiệp: Inox 304 được sử dụng trong cả công nghiệp nặng và công nghiệp nhẹ. Theo đó, với ngành công nghiệp nặng nó được dùng để đóng tàu, khai thác dầu khí, các công trình thủy điện hay nhà máy hóa chất. Còn đối với ngành công nghiệp nhẹ thì được sử dụng trong các nhà máy chế biến thủy sản, thực phẩm, …
Làm thế nào để phân biệt inox 304
Do giá thành cao và chủ yếu chạy theo lợi nhuận nên hiện nay trên thị trường tràn lan nhiều sản phẩm với chất liệu làm từ inox 201 và inox 430. Vậy làm sao để phân biệt được đâu là sản phẩm sử dụng inox 304 và đâu là sản phẩm sử dụng chất liệu khác? Quả thực bằng mắt thường rất khó phân biệt. Nếu thử bằng nam châm, bạn có thể dễ dàng phân biệt được inox 430 với các loại inox còn lại do lực hút từ rất cao.
Tuy nhiên, dùng nam châm thì khó phân biệt được SUS304 và SUS201. Bản chất của inox 304 là không bị nam châm hút, nhưng ở inox nếu được gia công với áp suất lớn ở nhiệt độ thường để tạo hình (ví dụ như dập chìm) Nếu vật liệu chuyển sang dạng Mactenxit thì từ tính và nam châm sự hấp dẫn sẽ xuất hiện.
Với inox là inox 201 và 304 thì cách tốt nhất là dùng axit hoặc thuốc thử chuyên dụng. Khi sử dụng axit thì inox 304 hầu như không có phản ứng gì, inox 201 sẽ sủi bọt khí và xảy ra phản ứng. Việc sử dụng thuốc thử chuyên dụng giúp bạn dễ dàng phân biệt qua màu sắc: màu đỏ gạch phản ứng là inox 201, màu xám là inox 304.
So sánh inox 304 với inox 201
Khả năng ăn mòn
Khi so sánh thành phần hóa học (TPHH) của inox 201 và inox 304, chúng ta thấy rằng hàm lượng crom của inox 201 thấp hơn khoảng 2% so với inox 304 và thấp hơn khoảng 5% so với thép không gỉ. Do đó, Inox 201 có khả năng chống ăn mòn thấp hơn Inox 304.
Khả năng chống lại bề mặt rỗ
Khả năng chống rỗ chủ yếu do hai nguyên tố Crom và Lưu huỳnh (S) quyết định. Crom làm tăng khả năng chống ăn mòn, trong khi lưu huỳnh làm giảm khả năng chống ăn mòn. Trong TPHH, 2 loại inox này có cùng thành phần Lưu Huỳnh. Vì vậy khả năng chống rỗ bề mặt của Inox 201 thấp hơn Inox 304.
Năng lực cán
Do khả năng kéo dài tương đương so với Inox 304 nên Inox thể hiện các tính chất tương tự như Inox 304 trong quá trình uốn, tạo hình và rát. Nhưng ở một mức độ nào đó thì Inox 304 vẫn dễ cán mỏng hơn và khi dát mỏng thì tiết kiệm điện năng hơn Inox 201 (điều này là do ảnh hưởng của nguyên tố Mangan lên Inox 201 nên Inox 201 cứng hơn Inox 201 304)
Trên đây là những thông tin chúng tôi tổng hợp được về inox 304. Với những ưu điểm nổi bật cũng như khả năng ứng dụng cao của nó, chắc chắn bạn sẽ hài lòng khi sử dụng. Hy vọng qua bài viết này chúng tôi đã đem đến được cho bạn những thông tin cần thiết. Chúc bạn thành công!