x Đóng

Ký hiệu trên ống thủy lực

Ống thủy lực hay ống tuy ô thủy lực là bộ phận quan trọng của hệ thống thủy lực, nó làm nhiệm vụ vận chuyển dầu để động cơ hoạt động. Có nhiều loại ống thủy lực khác nhau phân biệt bằng các chỉ số kích thước, nhiệt độ, áp suất… Chúng được ghi đầy đủ trên thân ống. Dưới đây là giải thích các ký hiệu trên ống thủy lực.

Giải thích các ký tự có trên ống thủy lực

Các thông số kỹ thuật của ống thủy lực đều được ghi bằng ký hiệu trên thân ống. Dựa vào đó để phân biệt và lựa chọn loại ống thủy lực phù hợp với nhu cầu sử dụng. Nhữngký hiệu trên ống thủy lựcthể hiện điều gì?

Giải thích các ký tự có trên ống thủy lực

Mỗi thông số được ký hiệu bằng một chữ cái STAMPED. Đây là chữ cái đầu tiên của các chữ tiếng Anh, ý nghĩ của mỗi chữ cái này là:

  • S (size): Kích thước, kích cỡ
  • T (Temperature): Nhiệt độ
  • A (Application): Ứng dụng
  • M (Material to be conveyed): Vật liệu ống
  • P (Pressure): Áp suất
  • E (Ends or couplings): Đầu cuối ống hoặc khớp nối
  • D (Delivery/Volume and Velocity): Thể tích và vận tốc lưu chuyển chất lỏng
  • TC (Touch Cover) là lớp vỏ dai. Những ống thủy lực có ký hiệu TC nghĩa là bên ngoài được bọc một lớp vỏ dai có thể chịu mài mòn tốt, mức độ chịu mài mòn gấp 80 lần so với ống thủy lực thông thường.
  • ST (Super Touch) là ống thủy lực có khả năng chống mài mòn gấp 450 lần so với ống thường. Nó được sử dụng cho hệ thống ma sát vỏ lớn ở các công trường.
  • Không ghi gì nghĩa là loại ống thông thường. Loại ống này chủ yếu sử dụng cho hệ thống thủy lực cố định, dây cố định và chịu mài mòn ít.

Dưới đây là giải thích chi tiết về ký hiệu trên ống thủy lực.

S (size): Kích thước, kích cỡ

Kích thước, kích cỡ này chỉ đường kính trong lòng ống thủy lực. Độ rộng đường kính quy định áp suất, lực ma sát dòng chất lỏng tác động lên thành ống và đảm bảo lưu lượng, tốc độ lưu chuyển chất lỏng đó. Mỗi hệ thống thủy lực phù hợp với loại kích thước ống khác nhau. Khi cần thay ống, người dùng có thể dựa vào kích thước này để tìm loại ống thay thế phù hợp.

Ngoài đường kính trong, bạn cũng cần quan tâm đến chiều dài toàn bộ ống khi thay thế để đảm bảo đầu nối phù hợp. Để lựa chọn loại ống thích hợp, có thể dựa vào bảng thông số dưới đây:

S (size): Kích thước, kích cỡ

Cách tính kích thước ống thủy lực dựa vào số sau dấu trừ in trên thân ống như sau:

  • Kích thước ống thủy lực theo đơn vị inch = số sau dấu trừ x 1/16
  • Kích thước ống thủy lực tính theo mm = số sau dấu trừ x 1/16 x 25,4

Ví dụ: Ống 16/16 sẽ là ống 1 inch, ống 8/16 sẽ là ½ inch. Nếu kí hiệu của kích thước ống là -12 thì tương đương với 19mm và ¾ inch.

T (Temperature): Nhiệt độ

Các ống thủy lực phải đảm bảo giới hạn nhiệt độ lưu chất và nhiệt độ môi trường xung quanh nhất định để bảo vệ độ bền của ống. Nếu không đảm bảo mức nhiệt này, ống sẽ xảy ra tình trạng nứt gãy, hư hỏng. Theo tiêu chuẩn ISO 18752, nhiệt độ yêu cầu với ống thủy lực thông thường là từ 40 đến 212 độ F (-40 đến +100 độ C), nhiệt độ yêu cầu với ống thủy lực TC/ST là -40 đến +257 độ F (-40 đến +125 độ C).

A (Application): Ứng dụng

Ngoài nhiệt độ và kích thước ở trên, để chọn được loại ống thủy lực phù hợp cần cân nhắc một số chỉ số khác như vị trí ống, cấu tạo và kiểu dáng ống, kiểu kết nối ren, khả năng tương thích của chất lỏng, kiểu khớp nối, bán kính uốn tối tiểu, độ mòn ống, các tiêu chuẩn công nghiệp… Trong đó, có 2 ký hiệu trên ống thủy lực cần lưu ý:

  • R (Radius) - góc uốn: Góc độ uốn cong của ống thủy lực cũng có chỉ số tiêu chuẩn riêng. Điều này đảm bảo độ bền và an toàn của ống khi sử dụng.
  • S (Skive, non-skive) - nạo, không nạo khi bóp ống: Việc này cho biết trình tự và cách lắp đặt ống thủy lực.

Tiêu chuẩn trên ống thủy lực GLOBAL HOSE

GLOBAL HOSE là loại ống thủy lực thông dụng nhất, được sản xuất theo tiêu chuẩn ISO 18752. Một số điều kiện đáp ứng tiêu chuẩn này như sau:

  • Ống thủy lực loại A: Chịu được tối đa 100 độ C, khả năng chịu xung áp 133% áp suất max 200.000 lần.
  • Ống thủy lực loại B: Chịu được tối đa 100 độ C, khả năng chịu xung áp 133% áp suất max 500.000 lần.
  • Ống thủy lực loại C: Chịu được tối đa 120 độ C, khả năng chịu xung áp 133% áp suất max 500.000 lần.
  • Ống thủy lực loại D: Chịu được tối đa 120 độ C, khả năng chịu xung áp 133% áp suất max 1.000.000 lần.

1. Tiêu chuẩn trên ống thủy lực 387

Đây là loại ống thủy lực mềm, chịu được áp suất 3000 PSI, tương đương 210 bar cho tất cả các kích thước. Bán kính cong của ống thủy lực 387 là ½ tiêu chuẩn ISO 18752 nên linh hoạt, dễ lắp đặt. Loại ống TC có độ dai gấp 80 lần và loại ống ST có độ dai gấp 450 lần ống thông thường.

Tiêu chuẩn trên ống thủy lực 387

Thông số kỹ thuật ống thủy lực tiêu chuẩn 387 như sau:

  • Được sử dụng để dẫn dầu thủy lực và dầu bôi trơn trong hệ thống thủy lực.
  • Lớp bên trong làm từ cao su tổng hợp, lớp gia cố làm từ thép bện kiểu Braid Steel reinforcement có ống có kích thước từ -4 tới -8.
  • Có 4 lớp gia cố kiểu xoắn với ống có kích thước từ -20 đến -32.
  • Lớp vỏ ngoài loại thông thường làm từ cao su tổng hợp, loại TC và ST cũng là cao su tổng hợp nhưng cơ tính tốt hơn.
  • Nhiệt độ làm việc của ống thông thường từ -40 đến 212 độ F (-40 đến 100 độ C)
  • Nhiệt độ làm việc ống TC và ST là -40 đến 257 độ F (-40 đến 125 độ C).

2. Tiêu chuẩn trên ống thủy lực 487

Ống thủy lực tiêu chuẩn 487 có áp suất làm việc cao hơn ống tiêu chuẩn 387, đạt 4000PSI, tương đương 280 bar. Mức áp suất này áp dụng cho tất cả các kích thước ống. Nó cũng gồm 3 loại, ống thường, ống TC và ống ST.

Tiêu chuẩn trên ống thủy lực 487

Thông số kỹ thuật của ống thủy lực tiêu chuẩn 487:

  • Sử dụng để vận chuyển dầu thủy lực và dầu bôi trơn
  • Đường cong bán kinh là ½ tiêu chuẩn ISO 18752
  • Vỏ ống loại TC dai gấp 80 lần ống tiêu chuẩn, vỏ ống ST dai gấp 450 lần ống tiêu chuẩn
  • Có 2 lớp gia cố bện kiểu Braid reinforcement cho ống có kích thước từ -4 đến -12
  • Có 4 lớp gia cố bện kiểu xoắn thép cho ống có kích thước từ -16 đến -24
  • Có 6 lớp gia cố kiểu xoắn thép có ống kích cỡ -32
  • Vật liệu làm vỏ tương tự ống tiêu chuẩn 387
  • Nhiệt độ làm việc của ống thông thường từ -40 đến 212 độ F (-40 đến 100 độ C)
  • Nhiệt độ làm việc ống TC và ST là -40 đến 257 độ F (-40 đến 125 độ C).

3. Tiêu chuẩn trên ống thủy lực 451TC và 451ST

Đây là loại ống sử dụng để vận chuyển dầu thủy lực và dầu bôi trơn trong điều kiện môi trường mài mòn cao.

Tiêu chuẩn trên ống thủy lực 451TC và 451ST

Các thông số kỹ thuật của nó như sau:

  • Bán kính uốn cong là ½ ống tiêu chuẩn SAE 100R1
  • Lớp vỏ bên ngoài dai, chịu ăn mòn tốt.
  • Áp suất làm việc tối đa 3000PSI.
  • Sử dụng để vận chuyển dầu thủy lực 32, dầu thủy lực 46, dầu thủy lực 68 và dầu bôi trơn.
  • Có từ 1 đến 2 lớp gia cố kiểu bện cho kích thước ống từ -4 đến -20.

Mua ống thủy lực giá tốt ở đâu?

Hiện tại, DBK cung cấp nhiều loại ống thủy lực với kích thước và tiêu chuẩn khác nhau, cam kết đảm bảo chất lượng cao với mức giá tốt nhất thị trường. Các sản phẩm tại DBK đều được nhập khẩu chính hãng, nguồn gốc rõ ràng, đầy đủ bảo hành theo yêu cầu của nhà sản xuất.

Nếu quý khách hàng không hiểu các ký hiệu trên ống thủy lực, nhân viên tư vấn chuyên nghiệp của DBK sẽ hướng dẫn bạn chọn loại phù hợp nhất. Mọi thắc mắc của khách hàng về sản phẩm sẽ được nhân viên của DBK giải đáp chi tiết, rõ ràng. Ngoài ra, khi mua ống thủy lực tại DBK khách hàng còn nhận được nhiều ưu đãi hấp dẫn khác. Liên hệ ngay với DBK nhé!

Ngày tạo: 2022-05-09 08:25:03 | Người tạo: Phát Review

giỏ hàng dbk 0 (0) sản phẩm.