Xi lanh thủy lực 100 tấn
Xi lanh thủy lực 100 tấn là thiết bị quan trọng trong các hệ thống thủy lực công nghiệp, có khả năng nâng hạ các tải trọng nặng. Với cấu tạo đặc biệt và nguyên lý hoạt động dựa trên áp lực chất lỏng, sản phẩm này được ứng dụng rộng rãi trong xây dựng, khai thác mỏ và các ngành công nghiệp nặng.
- Thông số kỹ thuật xi lanh thủy lực 100 tấn
- Cấu tạo xi lanh thủy lực 100 tấn
- Ưu điểm xi lanh thủy lực 100 tấn
- Hướng dẫn bảo trì và bảo dưỡng xi lanh thủy lực 100 tấn
- Tính toán và thiết kế hệ thống thủy lực với xi lanh 100 tấn
- Bảng giá xi lanh thủy lực 100 tấn tại DBK Việt Nam
- Địa chỉ cung cấp xi lanh thủy lực 100 tấn giá tốt hiện nay
Xi lanh thủy lực 100 tấn là thiết bị nâng hạ sử dụng lực thủy lực để di chuyển các tải trọng lên tới 100 tấn. Nó hoạt động dựa trên nguyên lý truyền lực thông qua chất lỏng, cho phép tạo ra sức đẩy mạnh mẽ và chính xác. Xi lanh này thường được ứng dụng trong các công trình xây dựng, khai thác mỏ và các ngành công nghiệp nặng, nơi yêu cầu sức mạnh lớn và hiệu quả cao.
Thông số kỹ thuật xi lanh thủy lực 100 tấn
-
Lòng xi lanh: Ø250 mm
-
Đường kính ty: Ø140 mm
-
Mặt bích: Được trang bị để dễ dàng lắp đặt
-
Đường dầu: Ren 3/4 inch
-
Áp suất tối đa: 250 bar
-
Áp suất làm việc: 200 bar
-
Lực ép: 100 tấn
Cấu tạo xi lanh thủy lực 100 tấn
-
Thân xi lanh: Bộ phận chính chứa các bộ phận khác và chịu áp lực thủy lực.
-
Piston: Di chuyển dưới áp lực chất lỏng, tạo ra lực đẩy cho xi lanh.
-
Thanh piston: Kết nối piston với các bộ phận ngoài, truyền lực từ piston ra ngoài.
-
Nắp xi lanh: Bảo vệ các bộ phận bên trong và chứa lỗ nối vào hệ thống thủy lực.
-
Ống lót: Đảm bảo piston di chuyển mượt mà, giảm ma sát và tăng hiệu quả làm việc.
-
Hệ thống phớt: Ngăn ngừa rò rỉ dầu và bảo vệ xi lanh khỏi bụi bẩn, tác nhân bên ngoài.
-
Lỗ nối và van: Kết nối xi lanh với hệ thống thủy lực và điều khiển dòng dầu vào, ra.
Ưu điểm xi lanh thủy lực 100 tấn
-
Khả năng nâng tải trọng lớn, phù hợp với các ứng dụng công nghiệp nặng.
-
Độ bền cao, sử dụng vật liệu chất lượng và quy trình sản xuất nghiêm ngặt.
-
Hoạt động hiệu quả, mượt mà, ổn định và không gây tiếng ồn.
-
Tính chính xác cao trong điều khiển tốc độ và lực tác động.
-
Dễ bảo dưỡng và sửa chữa, thiết kế đơn giản và dễ thay thế bộ phận.
-
Tính linh hoạt cao, phù hợp với nhiều ngành công nghiệp khác nhau.
-
Tiết kiệm năng lượng, hoạt động hiệu quả và giảm lãng phí năng lượng.
-
Tính an toàn cao, trang bị van an toàn để bảo vệ hệ thống và người sử dụng.
Hướng dẫn bảo trì và bảo dưỡng xi lanh thủy lực 100 tấn
-
Kiểm tra rò rỉ dầu ở các điểm kết nối, phớt và nắp xi lanh.
-
Vệ sinh xi lanh thường xuyên để loại bỏ bụi bẩn và tạp chất.
-
Kiểm tra mức dầu để đảm bảo dầu thủy lực luôn đủ và chất lượng tốt.
-
Kiểm tra phớt và gioăng cao su để tránh rò rỉ và hư hỏng.
-
Kiểm tra áp suất và lưu lượng dầu để duy trì ổn định hoạt động xi lanh.
-
Kiểm tra thanh piston và thân xi lanh, thay thế nếu có dấu hiệu hư hỏng.
-
Bôi trơn định kỳ các bộ phận chuyển động để giảm ma sát và mài mòn.
-
Đảm bảo vệ sinh hệ thống thủy lực và thay dầu lọc khi cần thiết.
-
Kiểm tra van và hệ thống điều khiển, thay thế bộ phận bị hư hỏng.
-
Lưu trữ xi lanh thủy lực trong môi trường khô ráo để tránh hư hỏng.
Tính toán và thiết kế hệ thống thủy lực với xi lanh 100 tấn
Tính toán và thiết kế hệ thống thủy lực với xi lanh 100 tấn bao gồm các bước sau:
1. Tính toán lực cần thiết từ xi lanh
Để tính toán lực mà xi lanh thủy lực cần tạo ra, sử dụng công thức:
F = P x A
Trong đó:
-
F là lực cần thiết (N),
-
P là áp suất làm việc (Pa),
-
A là diện tích mặt cắt ngang của piston (m²).
2. Tính diện tích mặt cắt ngang của piston
Diện tích piston được tính theo công thức:
A = π × (D/2)2
Trong đó:
-
D là đường kính của piston (m).
Ví dụ, nếu xi lanh có đường kính piston D = 250mm, ta tính diện tích như sau: A = π × (0.25/2)2 = 0.0491m2
3. Tính toán áp suất làm việc
Để thiết kế hệ thống, ta cần biết áp suất làm việc tối đa trong hệ thống. Với một xi lanh thủy lực 100 tấn (100,000 N), nếu diện tích piston là 0.0491 m², ta tính áp suất theo công thức:
P = F/A = 100,000/0.0491 = 2,038,258Pa (2.04MPa)
4. Tính toán lưu lượng dầu
Lưu lượng dầu cần thiết cho xi lanh được tính theo công thức:
Q = A x V
Trong đó:
-
Q là lưu lượng (m³/s),
-
A là diện tích piston (m²),
-
V là vận tốc của piston (m/s).
Giả sử vận tốc của piston cần đạt 0.1 m/s, ta tính lưu lượng dầu: Q=0.0491 × 0.1 = 0.00491m3/s (4.91 lít/min)
Bảng giá xi lanh thủy lực 100 tấn tại DBK Việt Nam
STT | Hành trình | Thành tiền (VND) |
1 | Hành trình 50mm | 3.116.902 |
2 | Hành trình 100mm | 3.349.605 |
3 | Hành trình 150mm | 3.582.307 |
4 | Hành trình 200mm | 3.813.917 |
5 | Hành trình 250mm | 4.046.620 |
6 | Hành trình 300mm | 4.278.230 |
7 | Hành trình 350mm | 4.510.933 |
8 | Hành trình 400mm | 4.743.635 |
9 | Hành trình 450mm | 4.975.245 |
10 | Hành trình 500mm | 5.213.948 |
11 | Hành trình 600mm | 5.672.260 |
12 | Hành trình 700mm | 6.137.573 |
13 | Hành trình 800mm | 6.600.885 |
14 | Hành trình 900mm | 7.066.290 |
15 | Hành trình 1000mm | 7.530.603 |
Địa chỉ cung cấp xi lanh thủy lực 100 tấn giá tốt hiện nay
DBK Việt Nam một trong những địa chỉ uy tín cung cấp xi lanh thủy lực 100 tấn với giá tốt hiện nay. Với các sản phẩm chất lượng cao, DBK cam kết mang đến các giải pháp tối ưu cho hệ thống thủy lực của bạn. Các xi lanh thủy lực 100 tấn tại DBK được sản xuất từ các vật liệu bền bỉ, đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật và yêu cầu khắt khe của ngành công nghiệp. Ngoài ra, DBK còn cung cấp các dịch vụ bảo hành và hỗ trợ kỹ thuật chuyên nghiệp, giúp khách hàng yên tâm sử dụng sản phẩm lâu dài và hiệu quả.
Ngày tạo: 2024-12-18 11:22:02 | Người tạo: Phát Review